Subscribe

RSS Feed (xml)

Powered By

Skin Design:
Free Blogger Skins

Powered by Blogger

Thứ Năm, 23 tháng 7, 2009

GIỚI TỪ TIẾNG ANH

Những sai lầm thừơng gặp khi dùng giới từ là:
1)Suy luận từ cách dùng đã gặp trước đó :
Ví dụ :
Trước đó ta gặp : worry about : lo lắng về
Lần sau gặp chữ : disscuss _____ ( thảo luận về ) thế là ta suy ra từ câu trên mà điền about vào, thế là sai.
2)Không nhận ra là giới từ thay đổi vì thấy cùng một danh từ:
Ví dụ:
Trước đó ta gặp : in the morning
Thế là khi gặp : ___ a cold winter morning, thấy morning nên chọn ngay in => sai ( đúng ra phải dùng on )

3)Bị tiếng Việt ảnh hưởng :
Tiếng Việt nói: lịch sự với ai nên khi gặp : polite (lịch sự ) liền dùng ngay with ( với ) => sai ( đúng ra phải dùng to )

Và còn rất nhiều vấn đề khác nữa làm cho chúng ta bối rối không biết đâu mà lần.
Nếu bạn cũng thấy”bối rối” như mình thì tại sao chúng ta không cùng nhau tìm hiểu kỹ càng về chúng nhỉ ?

GIỚ TỪ LÀ GÌ ?
Người ta thừong nói “ biết ngừoi biết ta, trăm trận trăm thắng” vậy truớc khi học về giới từ ta phải biết “nó” là gì, công thức, cấu tạo …. thế nào thì mới “thắng” nó đựoc chứ phải không các bạn ?
ĐỊNH NGHĨA :
Giới từ là (những) chữ đứng trước một danh từ ( hoặc tương đương danh từ ) để tạo ra sự liên hệ giữa chúng.

Ví dụ :
I lie on the bed
Nếu không có giớ từ on thì câu sẽ không rõ nghĩa, ngừoi đọc sẽ không biết tôi nằm trên giường, bên cạnh hay…. bên dưới cái giường !
Ở trên ta có nhắc đến “từ tương đương danh từ “ đi sau giới từ, vậy chúng là những chữ nào ?
TÂN NGỮ CHO GIỚI TỪ :
Những chữ đi sau giới từ ta gọi chúng là tân ngữ (túc từ ) cho giớ từ đó, chúng có thể là những loại sau:
1)Danh từ : ( noun )
The book is on the table
2)Đại từ ( pronoun )
I worry about her
3)Trạng từ : ( adverb )
I will wait for you till tomorrow
4) Động danh từ ( gerund )
I dream of winning a lottery
5) Cụm từ ( phrase )
He will not pay me till after the meal
6) Mệnh đề ( clause )
I only recognized him by the way he spoke
HÌNH THỨC CỦA GIỚI TỪ
1)Giới từ đơn ( simple prepositions )
Là giới từ có một chữ : in, at, on, for, from, to, under, over, with …
2)Giới từ đôi ( doubleprepositions )
Là giới từ được tạo ra bằng cách hợp 2 giới từ đơn lại :
Into, onto, upon, without, within, underneath, throughout, from among …
The boy runs into the room : thằng bé chạy vào trong phòng
He fell onto the road : anh ta té xuống đường
I chose her from among the girls : tôi chọn cô ấy từ trong số các cô gái
3) Giới từ kép ( compound prepositions )
Là giới từ được tạo thành bằng tiếp đầu ngữ a hoặc be
About, among, across , amidst, above, against,
Before, behind, beside, beyond, beneath, between, below…
4)Giới từ do phân từ ( participle prepositions )
According to ( tùy theo), during ( trong khoảng ), owing to ( do ở ), pending ( trong khi , saving = save = except ( ngoại trừ ), notwithstanding ( mặc dù ) , past ( hơn, qua ) considering ( xét theo ) concerning ( về vấn đề, về ) regarding ( về vấn đề ) touching ( về vấn đề ), excepting = except ( ngoại trừ )
She is very intelligent, considering her age. ( xét theo tuổi thì cố ấy rất thông minh )
5) Cụm từ được dùng như giới từ:

Giới từ loại này bao gồm cả một cụm từ :
Because of ( bởi vì )
By means of ( do, bằng cách)
In spite of (mặc dù)
In opposition to ( đối nghịch với )
On account of ( bởi vì )
In the place of ( thay vì )
In the event of ( nếu mà )
In the event of my not coming, you can come home.( nếu mà tôi không đến thì anh cứ về)
With a view to ( với ý định để )
With the view of ( với ý định để )
I learn English with the view of going abroad.( tôi học TA với ý định đi nước ngoài)
For the shake of ( vì )
I write this lesson for the shake of your progress. ( tôi viết bài này vì sự tiến bộ của các bạn)
On behalf of ( thay mặt cho)
On behalf of the students in the class, I wish you good health ( thay mặt cho tất cả học sinh của lớp, em xin chúc cô được dồi dào sức khỏe)
In view of ( xét về )
In view of age, I am not very old. ( xét về mặt tuổi tác, tôi chưa già lắm )
With reference to ( về vấn đề, liên hệ tới)
I send this book to you with reference to my study.( tôi đưa bạn quyển sách này có liên hệ đến việc học của tôi. )

6) Giới từ trá hình:
Đây là nhóm giới từ được ẩn trong hình thức khác:
At 7 o'clock ( o' = of )
Lúc 7 giờ ( số 7 của cái đồng hồ )

During = trong suốt (hoạt động diễn ra liên tục)
From = từ >< to = đến
From ... to ...= từ ... đến... (dùng cho thời gian và nơi chốn)
From time to time = đôi khi, thỉnh thoảng
Out of=ra khỏi>Out of + noun = hết, không còn
Out of town = đi vắng
Out of date=cũ, lạc hậu >< up to date = mới, cập nhật
Out of work = thất nghiệp, mất việc
Out of the question = không thể
Out of order = hỏng, không hoạt động
By:
động từ (http://www.onthi.com/?a=OT&ot=LT&hdn_lt_id=1015#2) chỉ chuyển động + by = đi ngang qua (walk by the library)
động từ (http://www.onthi.com/?a=OT&ot=LT&hdn_lt_id=1015#2) tĩnh + by = ở gần (your books are by the window)
by + thời gian cụ thể = trước lúc, cho đến lúc (hành động cho đến lúc đó phải xảy ra)
by + phương tiện giao thông = đi bằng
by then = cho đến lúc đó (dùng cho cả QK và TL)
by way of= theo đường... = via
by the way = một cách tình cờ, ngẫu nhiên
by the way = by the by = nhân đây, nhân tiện
by far + so sánh (thường là so sánh bậc nhất)=>dùng để nhấn mạnh
by accident = by mistake = tình cờ, ngẫu nhiên >< on purose
In = bên trong
In + month/year
In time for = In good time for = Đúng giờ (thường kịp làm gì, hơi sớm hơn giờ đã định một chút)
In the street = dưới lòng đường
In the morning/ afternoon/ evening
In the past/future = trước kia, trong quá khứ/ trong tương lai
In future = from now on = từ nay trở đi
In the begining/ end = at first/ last = thoạt đầu/ rốt cuộc
In the way = đỗ ngang lối, chắn lối
Once in a while = đôi khi, thỉnh thoảng
In no time at all = trong nháy mắt, một thoáng
In the mean time = meanwhile = cùng lúc
In the middle of (địa điểm)= ở giữa
In the army/ airforce/ navy
In + the + STT + row = hàng thứ...
In the event that = trong trường hợp mà
In case = để phòng khi, ngộ nhỡ
Get/ be in touch/ contact with Sb = liên lạc, tiếp xúc với ai
On = trên bề mặt:
On + thứ trong tuần/ ngày trong tháng
On + a/the + phương tiện giao thông = trên chuyến/ đã lên chuyến...
On + phố = địa chỉ... (như B.E : in + phố)
On the + STT + floor = ở tầng thứ...
On time = vừa đúng giờ (bất chấp điều kiện bên ngoài, nghĩa mạnh hơn in time)
On the corner of = ở góc phố (giữa hai phố)
Chú ý:
In the corner = ở góc trong
At the corner = ở góc ngoài/ tại góc phố
On the sidewalk = pavement = trên vỉa hè
Chú ý:
On the pavement (A.E.)= trên mặt đường nhựa
(Don’t brake quickly on the pavement or you (http://www.onthi.com/?a=OT&ot=LT&hdn_lt_id=1158#) can slice into another car)
On the way to: trên đường đến >< on the way back to: trên đường trở về
On the right/left
On T.V./ on the radio
On the phone/ telephone (http://www.onthi.com/?a=OT&ot=LT&hdn_lt_id=1157#) = gọi điện thoại, nói chuyện điện thoại
On the phone (http://www.onthi.com/?a=OT&ot=LT&hdn_lt_id=1157#) = nhà có mắc điện thoại (Are you (http://www.onthi.com/?a=OT&ot=LT&hdn_lt_id=1158#) on the phone?)
On the whole= nói chung, về đại thể
On the other hand = tuy nhiên= however
Chú ý:
On the one (http://www.onthi.com/?a=OT&ot=LT&hdn_lt_id=1157#) hand = một mặt thì
on the other hand = mặt khác thì
(On the one (http://www.onthi.com/?a=OT&ot=LT&hdn_lt_id=1157#) hand, we must learn the basic grammar, and on the other hand, we must combine it with listening comprehension)
on sale = for sale = có bán, để bán
on sale (A.E.)= bán hạ giá = at a discount (B.E)
on foot = đi bộ
At = ở tại
At + số nhà
At + thời gian cụ thể
At home/ school/ work
At night/noon (A.E : at noon = at twelve = giữa trưa (she was invited to the party at noon, but she was 15 minutes late))
At least = chí ít, tối thiểu >< at most = tối đa
At once =ngay lập tức
At present/ the moment = now
Chú ý: 2 thành ngữ trên tương đương với presently nhưng presently se khác nhau về nghĩa nếu nó đứng ở các vị trí khác nhau trong câu (http://www.onthi.com/?a=OT&ot=LT&hdn_lt_id=1004#0):
Sentence + presently (= soon): ngay tức thì ( She will be here presently/soon)
Presently + sentence (= Afterward/ and then) : ngay sau đó (Presently, I heard her leave the room)
S + to be + presently + Ving = at present/ at the moment ( He is presently working toward his Ph.D. degree)
At times = đôi khi, thỉnh thoảng
At first = thoạt đầu >< at last = cuối cùng
At the beginning of / at the end of... = ở đầu/ ở cuối (dùng cho thời gian và địa điểm).
At + tên các ngày lễ : at Christmas, at Thanks Giving...
Nhưng on + tên các ngày lễ + day = on Christmas day ...
Trong dạng informal E., on trước các thứ trong tuần đôi khi bị lược bỏ: She is going to see her boss (on) Sun. morning.
At/in/on thường được không dùng trong các thành ngữ chỉ thời gian khi có mặt: next, last, this, that, one, any, each, every, some, all
At + địa điểm : at the center of the building
At + những địa điểm lớn (khi xem nó như một nơi trung chuyển hoặc gặp gỡ): The plane stopped 1 hour at Washington D.C. before continuing on to Atlanta.
At + tên các toà nhà lớn (khi xem như 1 hành động sẽ xảy ra ở đó chứ không đề cập đến toà nhà) : There is a good movie at the Center Theater.
At + tên riêng các tổ chức: She works at Legal & General Insurence.
At + tên riêng nơi các trường sở hoặc khu vực đại học: She is studying at the London school of Economics.
At + tên các hoạt động qui tụ thành nhóm: at a party/ lecture...
Một số các thành ngữ dùng với giới từ
On the beach: trên bờ biển
Along the beach: dọc theo bờ biển
In place of = Instead of: thay cho, thay vì.
For the most part: chính là, chủ yếu là = mainly.
In hope of + V-ing = Hoping to + V = Hoping that + sentence = với hi vọng là.
off and on: dai dẳng, tái hồi
all of a sudden= suddenly = bỗng nhiên
for good = forever: vĩnh viễn, mãi mãi.

www.hocanhvan.info