Subscribe

RSS Feed (xml)

Powered By

Skin Design:
Free Blogger Skins

Powered by Blogger

Thứ Ba, 16 tháng 6, 2009

SỔ TAY TỪ VỰNG ANH - MỸ: VẦN B

BACK
Back and forth trong tiếng Mỹ = to and from hoặc backwards and forwards trong tiếng Anh ( đi đi lại lại, xuôi ngược, tới lui )
Chữ back trong tiếng Mỹ thường được dùng với các từ khác để tạo thành từ ghép mà trong tiếng Anh rất ít gặp. Ví dụ chữ back district của Mỹ = country district ( huyện vùng thôn quê ) hay out –of – the –way district ( vùng sâu, vùng xa ) của Anh ( tiền lương trả chậm, thuế trả chậm ), chữ backrent của Mỹ = arreas of rent trong tiếng Anh (tiền thuê nhà khất lại ).Ngoài ra còn có backfire ( không đem lại kết quả thuận lợi ) backseat ( địa vị thấp ) backnumber( lỗi thời )... Riêng chữ backstop ( cú chặn bóng đảo ngược tình thế ) là một thuật ngữ trong môn cricket của Anh, còn trong tiếng Mỹ lại là một thuật ngữ trong môn dã cầu.
Back and fill của Mỹ = shilly –shally của Anh hoặc vacillate (lưỡng lự, do dự)
BAGGAGE
Chữ baggage ( hành lý ) trong tiếng Mỹ = luggage trong tiếng Anh. Ví dụ: baggage-check (giấy biên nhận hành lý ) , baggage-room (phòng để hành lý) baggage-master (Nhân viên phụ trách nhận và gửi hành lý). Lại có các tập quán như bag and baggage (hành lý lớn nhỏ- từ ngữ dùng trong lữ hành hoặc dọn nhà), excess baggage (hành lý quá mức qui định)
BALCONY
Balcony trong rạp hát Mỹ tương tự như dress circle (ban công) trong rạp hát Anh.
BARTENDER
Barman (người phục vụ quầy rượu) trong quán rượu Anh (public house - viết tắt là pub) tương đương với bartender , barkeeper hay barkeep trong quán rượu của Mỹ (saloon).
BARK
Người thô lỗ, người Mỹ gọi là a man with the bark on , còn người Anh gọi là rough diamond
BARON
Ở Mỹ không có quí tộc hoặc tước vị, do đó chữ baron trong tiếng Mỹ dùng để chỉ phú thương hoặc ông trùm của một ngành nghề nào đó, nó tương đương với magnate trong tiếng Anh. Ví dụ: cattle baron (ông trùm ngành chăn nuôi gia súc), beef trust (baron) (vua thịt bò) oil baron( vua dầu hoả)...
BASKET DINNER
Bữa tiệc lớn ngoài trời (đặc biệt các bữa tiệc do giáo hội hoặc xã đoàn tổ chức) ở Mỹ gọi là basket dinner, còn người Anh vẫn gọi là picnic.
BATTLE
Sham battle trong tiếng Mỹ = sham fight trong tiếng Anh (đánh trận giả )
BEAT
Beat it trong tiếng Mỹ = make off trong tiếng Anh (chuồn , đào tẩu)
BEET
Tiếng Mỹ beet = tiếng Anh beetroot. Trước kia ở Anh cũng có dùng beet ( củ cải đường )
BEHOOVE
Tiếng Mỹ beet = tiếng Anh behoove thay cho behove vẫn quen dùng ở Anh (có nhiệm vụ, phải)
BELONG
Ở Anh chỉ dùng chung với giới từ to, còn ở Mỹ, ngoài to còn dùng giới từ in (ở tại...) with (có quan hệ với) hoặc among (thuộc về một nhóm nào đó).
BELT
Để chỉ phân khu hoặc sản khi về mặt địa lý của một quốc gia ở Mỹ dùng belt (vành đai, vùng) ở Anh dùng zone (khu).Theo thói quen, người ta thường thêm ở trước một từ đặc trưng như storm belt (vùng chịu ảnh hưởng của bão), corn belt (vành đai bắp) fruit belt (vành đai trái cây) cotton belt (vành đai bông vải) wheat belt (vành đai lúa mì), thậm trí có cả mosquito belt (vành đai muỗi). Bible belt (giáo khu)...
BENCH
Tiếng Mỹ bench show=tiếng Anh dog show (triển lãm chó). Trong các cuộc triển lãm chó ở Mỹ, người ta đặt chó lên các băng ghế nên gọi là bench show.
BILL
Ngoài những tương đồng thông thường về mặt ý nghĩa, tiếng Mỹ bill= tiếng Anh note(giấy bạc). Ví dụ bank bill trong tiếng Mỹ = bank note trong tiếng Anh (ngân phiếu), fill the bill trong tiếng Mỹ ngụ ý meet all requirements hay do all that is needed trong tiếng Anh (đáp ứng mọi yêu cầu). Trong tiếng Mỹ bill board = tiếng Anh boarding (biển quảng cáo). Ngoài ra bill of lading (vận đơn, hoá đơn vận Chuyển sang lối nói gián tiếp) ở Anh chỉ dùng cho việc vận Chuyển sang lối nói gián tiếp hàng hoá bằng đường biển, còn ở Mỹ thì bao gồm cả việc vận Chuyển sang lối nói gián tiếp bằng đường bộ. Người Anh gọi vận đơn đường sắt là consitgnment note.Còn nữa Bill of Rights (Điều lệ Dân quyền) của Anh là nguyên tắc cơ bản của Hiến pháp Anh công bố vào năm 1690.Còn Bill of Rights (Pháp án Nhân quyền) của Mỹ lại là văn bản gồm 10 điều đảm bảo quyền con người được thông qua trong Hiến pháp của Mỹ tại cuộc họp Quốc hội lần thứ nhất vào năm 1791 (sau khi Virginia bắt đầu phê chuẩn điều 10 điều vào ngày 15/12/1791)
BILLION
Ở Mỹ a thousand million (tức billion) bằng với milliard (tỉ)của Anh hoặc Pháp. Còn ở Anh billion lại bằng a million million (triệu triệu hay nghìn tỷ). Theo Oxford English Dictionary, từ billion được chế ra và sử dụng vào thế kỷ XVI, nghĩa là bình phương của million còn lập phương của million là trillion luỹ thừa bậc 4 của nó là quadrillion)
BISCUIT
Biscuit (bánh quy) của Anh đến Mỹ bị đổi tên thành cracker. Điều kỳ lạ là một công ty sản xuất bánh quy có quy mô lớn ở Mỹ lại lấy tên là National Biscuit Company chứ không phải là National Craker Company. Bánh biscuit của Mỹ rất giống với scone (bánh nướng của Anh).Bánh này dùng bột nổi mà làm, có khi cho thêm mỡ heo vào, khi ăn da rất giòn, Loại bánh mỳ tròn nhỏ dùng trong các quán ăn phương Tây cũng giống như vậy, song người Mỹ gọi là roll.
BLEACHER
Ở Anh dùng để chỉ máy tẩy trắng hoặc người làm công việc tẩy trắng. Ở Mỹ từ này được thêm “s” vào sau thành dạng số nhiều tức là bleachers ) để chỉ khán đài lộ thiên cho các cuộc thi đấu thể thao ngoài trời.
BLIND
Ở Anh hẻm cụt được gọi là blind alley. Ở Mỹ ngoài từ này người ta còn dùng dead end. Trong tiếng Mỹ blind pig hoặc blind tiger dùng để chỉ những nơi bán rượu phi pháp, tức những quán rượu lậu. Còn Blind date là để chỉ các đôi nam nữ hẹn hò gặp gỡ nhưng chưa từng quen biết, hoặc các cuộc hẹn như vậy.
BLOCK
Ở Anh dùng để chỉ một kiến trúc lớn, cấu trúc của nó phân thành nhiều bộ phận, cho nhiều họ khác nhau sống chung. Ví dụ: a block of flats (một dãy hộ), a block of offices (một dãy văn phòng). Một dãy nhà cửa tương đối thấp thì được gọi là a row. Ví dụ: a row of shop (dãy của hiệu), a row of artisan dwellings (phường thủ công). Ở Mỹ thì block lại dùng để chỉ một đơn vị không gian bé hơn (khoảnh đất, lô đất) về căn bản không phải là một toà kiến trúc.Block của Mỹ có thể là: (1) khu đất hình chữ nhật hoặc hình vuông có đường chạy quanh bốn bên; (2) một bộ phận của một con đường giữa hai ngã tư đường. Ví dụ: (1) An entire block along the Hudson River front, between 54th and 55th streets, from 11th to 12th Avenue, has been purchased by the New York Hospital (Nguyên một lô đất nằm dọc nhìn ra sông Hudson, giữa đường số 54 và 54 và kéo dài từ Đại lộ 11 đến 12, đã được Bệnh viện New York mua lại); (2) It is convenient to leading theaters – a block north of the Morrison, a block cast of the La Salle (Thật tiện lợi để xây lên những nhà hát trên lô đất phía bắc Morrison có bố cục kiểu La Salle - Quảng cáo). Vì vậy ở Mỹ nếu người ta bảo bạn nơi bạn cần tìm ở New block, ý của họ là đi về hướng đó thêm một con đường nữa. Còn ở Anh thì phải đi hết một dãy nhà nữa hoặc hết một con đường nữa, bên này hay bên kia không biết chừng.
BLOCKADE
Ở Anh đây là một thuật ngữ dùng hạn chế trong giới lục hải quân (nghĩa là phong toả, bao vây). Ở Mỹ lại chỉ bất cứ trở ngại nào đối với sự phát triển. Đồng nghĩa với từ này ở Anh người ta dùng block
BLOW
What wind blow you here ? Câu nói này tương đương với câu nói của người Việt Nam: Cơn gió nào đưa anh đến đây? biểu thị ý người quen đột nhiên đến. Trong tiếng Mỹ blow in cũng có ý nghĩa tương đương với turn up trong tiếng Anh. He blew in as she opened the vestibule door (Anh ấy bất chợt xuất hiện khi cô ta mở cổng)
BOARD
Tiếng Anh Board of Trade chỉ một bộ phận trong chính phủ phụ trách công việc thương mại, tương đương với Department of Commerce của Mỹ (Bộ Thương Mại)
BONE
Tiếng Mỹ bone up = tiếng Anh swot up (học gạo)
Tiếng Mỹ boner = tiếng Anh howler (sai lầm ngớ ngẩn)
Tiếng Mỹ boneyard = tiếng Anh knacker’s yard (nơi bỏ xương thú)
BOULEVARD
Ngoài nghĩa con đường có bóng cây, hiện nay người Mỹ còn dùng chữ boulevard để chỉ cái mà người Anh gọi là arterial road (đường chính). Chữ này nguyên gốc từ tiếng Pháp, là một thuật ngữ quân sự chỉ thành luỹ.
BOX
Ngoài những nghĩa thông thường ra. Box ở Mỹ còn dùng để chỉ vùng cấm địa trong bóng đá. Witness box của Anh = witness stand của Mỹ (chỗ những người làm chứng ở toà án)
BREAK
Có lúc tiếng Mỹ dùng chữ break để chỉ sự thất sách hoặc sai sót tương đương chữ faux pas mà người Anh mượn từ tiếng Pháp.
Về mặt chính trị hoặc đảng phái, chữ break của người Mỹ tương đương với chữ split của người Anh (Chia rẽ).
Còn hàng giá cả đặc biệt trong cửa hiệu thì người Mỹ gọi là broken lots, người Anh gọi là job lots. Các mặt hàng có kích cỡ da dạng người Anh gọi là odd sizes còn người Mỹ gọi là broken sizes.
BREAST-PIN
Có lúc người Mỹ bọi breat-pin là cái mà người Anh gọi là brooch (ghim hoa cài áo). Nhưng cái mà người Anh gọi là breast-pin thì người Mỹ gọi là stick-pin (ghim cài cà vạt) hoặc scarf-pin (ghim cài khăn quàng)
BREATH
Làm cho người khác kinh hoàng hoặc giật mình, người Anh nói take one’s breath away (làm hết hồn, hớp hồn). Nhưng khi băng qua Đại Tây Dương, chữ away rớt lại dọc đường nên người Mỹ chỉ còn nói take one’s breath.
BRIEF
Trong luật pháp nước Anh, brief là những văn kiện riêng được nghiên cứu giữa các cố vấn pháp luật (solicitor) và luật sư tố tụng (counsel).Còn trong luật pháp nước Mỹ, brief lại là đáp biện thư (bản tóm tắt hồ sơ của luật sư bào chữa) trình lên toà án, nội dung là quan điểm, lý lẽ biện hộ và dẫn chứng của ông ta đối với toà án. Có khi nó dài đến 100000 trang giấy. Nói chung văn kiện loại này tương đương với pleading của Anh
BROADCLOTH
Quảng cáo về trang phục của Mỹ có khi cũng làm cho du khách Anh hết hồn. Ví dụ: Gent shirt made of broadcloth (trang phục sơmi nam làm từ nỉ đen). Vì người Anh thường dùng broadcloth (loại nỉ đen dày chỉ để làm áo choàng. Nhung thực ra thì broacloth của người Mỹ chính là loại vải poplin của Anh (một loại vải mỏng, mềm)
BROOM
Chữ broom trong tiếng Anh và Mỹ không giống nhau.Chữ broom của Anh giống như long handled brush (đồ chà sàn có cán dài) của Mỹ. Còn cái mà người Mỹ gọi là Broom hầu như không có ở Anh. Đó là một dụng cụ dùng thân và bông của cay cao lương hoặc bông lau bện thành, rất gióng loại chổi lông ở Việt nam.
BUG
Ở Mỹ chữ này được dùng để chỉ các loài côn trùng nói chung còn ở Anh thì phạm vi ý nghĩa của nó bị thu hẹp lại, chỉ dùng để chỉ loài rệp trên giường, có lúc còn nhấn mạnh đến sự khác biệt bằng cách gọi nó là bedbug. Tiếng Mỹ lady-bug =tiếng Anh lady-bird (bọ rùa)
Tiếng Mỹ lightning-bug =tiếng Anh fire-fly (con đom đóm)
Tiếng Mỹ rose-bug = tiếng Anh rose-beetle hoặc rose chafer (một loại bọ kim quy màu vàng nhạt)
Ở Mỹ một số hải đăng khi đặt tên có dùng chữ bug. Ví dụ: little bug (ở Portland, Maine), Bug Lighthouse (ở Boston, Massachusetts) không biết lý do vì sao.
BUGABOO
Chữ bugaboo ở Anh tức là chữ bugbear nghĩa là ông ba bị, ngáo ngộp.
BUILDING
Ở Mỹ để chỉ một tòa văn phòng (thường chiếm nguyên cả một block) ở bất cứ khu thương mại nào, người ta thường dùng building (thêm tên của cao ốc ở trước, lại thêm mạo từ xác định the) thay vì chữ house được người Anh quen dùng. Ví dụ: Ở New York có the Woolsworth Building, the State Building, the Equitable Building, ở London thì có Australia House, Bush House ... ở Mỹ một toà nhà lớn được đặt tên có chữ House (chú ý chữ H viết hoa thì được coi như khách sạn hoặc chung cư. Ví dụ the International House (chung cư quốc tế), the Eagle House, the Selwick House, v.v... Hiện nay đa số các khách sạn mới xây đều gọi là Hotel thay cho từ House. Ngoài ra, tiếng Mỹ building and loan association (hoặc building association)=tiếng Anh building association (Hiệp hội địa ốc)
BUMPER
Cái cản ở đầu và đuôi xe ở Mỹ gọi là bumper, còn ở Anh gọi là buffer.
BUREAU.
Một bộ phận của department (bộ), trong chính phủ Mỹ, tương đương với department của ministry hoặc Board của Anh. Ví dụ: Bureau of Mines (Cục Khai khoáng) của Department of Commerce (Bộ Thương Mại) của Mỹ chính là Mines Department của Board of Trade ở Anh. Nhưng hiện nay, theo thói quen, người Anh thường dùng office hoặc organization để thay cho department. Weather bureau của Mỹ = meteorological office của Anh (Nha khí tượng thuỷ văn). Bureau of information của Mỹ = inquiry office của Anh (Cục thông tin)
BUSINESS
Business suit của Mỹ = lounge suit của Anh (bộ comple để đi giao dịch)
BUSY
Người Mỹ nói get busy = người Anh nói get to wor, stir oneself hoặc look alive (bận rộn, khẩn trưởng). Khi đường dây bị bận, người Mỹ nói line busy, người Anh nói number engaged.
BY AND LARGE
Đây là thói quen của người Mỹ. Người Anh rất ít dùng. Thay vào đó, người Anh quen nói generally speaking (nói chung) hoặc to all intents and purposes (thực tế là, rốt cuộc là)


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét